16– NHỮNG BÀ VỢ và NGƯỜI TÌNH
của Hồ Chí Minh
– Cô Bourdon và cô Brière ở Pháp
– Một cô người Nga
– Tăng Tuyết Minh,
y tá Trung Hoa theo đạo Ki Tô
– Nguyễn Thị Minh Khai,
vợ của Lê Hồng Phong, tổng bí thư đảng
– Đỗ Thị Lạc
– Nông Thị Xuân vv..
17– MỘT SỐ NIÊN HIỆU LIÊN QUAN
đến cuộc đời của Hồ Chí Minh
– 19-05-1890: Ra đời với tên Nguyễn Sinh Cung sau đổi là Nguyễn
Tất Thành. (Theo tư liệu chính thức của CSVN)
– 05-06-1911: Nguyễn Tất Thành xuống tầu Latouche-Tréville làm
phụ bếp để xuất dương (lấy tên Ba).
– 15-09-1911: Paul Tất Thành nộp đơn xin học trường Thuộc Địa.
– 10-10-1911: Cách mạng Tân Hợi thành công tại Trung Quốc
– 1915: Nguyễn Tất Thành đến Mỹ, rồi sang Anh
– 1917: Định cư tại Pháp
– Th. 3-1919: Lênin lập Quốc Tế 3 tức QTCS (Komintern)
– 1919: Nguyễn Ái Quốc đưa thỉnh nguyện thư 8 điểm cho
hội nghị Versailles về Hòa Bình (Nguyễn Ái Quốc
lúc ấy là tên chung của nhóm yêu nước VN tại Pháp)
– 1920: Dự hội nghị Tours của đảng Xã Hội Pháp. Bỏ phiếu
tán thành QT 3, trở thành đảng viên sáng lập đảng
CS Pháp.
– 1921: Đảng Cộng Sản Trung Quốc thành lập
– 1922: Thành lập Liên Xô (Liên Bang Cộng Hòa Xã Hội
Chủ Nghĩa Xô Viết)
– 1923: Nguyễn Ái Quốc (HCM) rời Pháp đi Nga, qua ngả
Đức. Tham dự đại hội Quốc Tế Nông Dân (tháng 3).
– 1924: Hiến Pháp đầu tiên của Liên Xô
– 1924: NAQ tham dự đại hội kỳ 5 QT3 (từ 17-6 đến 8-7).
– 1924: NAQ được cử vào Ủy Ban Tuyên Truyền Quốc Tế,
được thành lập liền sau đại hội V của QTCS.
– 11-11-1924: NAQ đến Quảng Châu, Hoa Nam làm phụ tá kiêm
thông dịch cho Borodin, trưởng đoàn trong phái bộ của LX bên cạnh chính phủ TH của Tôn Dật Tiên.
– Th.6-1925: Thành lập Việt Nam Thanh Niên Cách Mệnh Đồng
Chí Hội từ Tâm Tâm Xã (không cộng sản). Hội này
là hạt nhân của đảng CS Việt Nam 4 năm sau.
– 1927: Cùng Borodin chạy trốn khỏi Trung Quốc, về Nga,
sau khi sự hợp tác Quốc Cộng Trung Hoa tan vỡ.
– 1928: Tới Thái Lan qua ngả Pháp, Ý, Tân Gia Ba. Nhiệm
vụ: Tổ chức các chi bộ cộng sản đầu tiên ở Xiêm,
Mã Lai, Nam Dương, Miến Điện.
– 27-10-1929: Thư của QTCS chỉ thị hợp nhất 3 đảng CS ở ĐD
– 03-02-1930: NAQ thay mặt QT3 thống nhất 3 đảng CS, và được
coi là sáng lập viên ĐCSVN (ít tháng sau đổi thành
Đảng CS ĐD theo chỉ thị của QT 3).
– 01-05-1930: Mở đầu phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh. Bắt đầu biểu
tình bạo động trên khắp nước.
– Th.10-1930: Ban hành luận cương chính trị của đảng do Trần Phú
soạn thảo, sau khi ở Liên Xô về nước. Trần Phú
được bầu Tổng Bí Thư đầu tiên của đảng
– 19-04-1931: Trần Phú, Tổng Bí Thư CSVN đầu tiên bị bắt.
– 06-06-1931: NAQ bị Cảnh sát Anh bắt tại Hồng Kông. QT3 vận
động, nhờ luật sư Loseby can thiệp, giúp Quốc ra
khỏi tù.
– 1933: Sống ở Nga hơn 4 năm, học trường QT 3 năm.
– 1935 (27 đến 31-03): Đại Hội I của CSVN tại Macao.
– 1935 (25-7 đến 20-8): Nguyễn Ái Quốc tham dự đại hội 7, QT3
với tư cách đại biểu tư vấn. Lê Hồng Phong tham dự
với tư cách đại biểu chính thức của ĐCSVN.
– 01-09-1939: Thế chiến II bùng nổ.
– Th.11-1939: Hội nghị Trung Ương đảng CS ĐD kỳ 6
– Th.11-1940: Hội nghị Trung Ương đảng CSĐD kỳ 7
– 1941: Cướp danh nghĩa VM của ông Hồ Học Lãm (tức
Việt Nam Độc Lập Đồng Minh Hội thành lập năm
1935), gạt người quốc gia phi Cộng Sản ra.
– 19.05.1941: thành lập mặt trận Việt Minh ở Pac Bo (phỏng theo
tổ chức Việt Minh của Hồ Học Lãm: bỏ chữ hội ở
cuối và thêm 2 chữ mặt trận vào đầu)
– 1942: lấy tên Hồ Chí Minh.
– 28.08.1942: Bị chính quyền THDQ bắt giam ở Quảng Tây
– 1944: Nhờ sự can thiệp của Nghiêm Kế Tổ, HCM được thả
cùng với Nguyễn Tường Tam, nhận lời với tướng
Trương Phát Khuê cung cấp tin tình báo về quân
Nhật tại Đông Dương.
– 19-12-1944: Thành lập đội vũ trang tuyên truyền giải phóng quân
giao cho Võ Nguyên Giáp chỉ huy.
– 09-03-1945: Nhật đảo chính Pháp tai Động Dương.
– 11-03-1945: Hoàng Đế Bảo Đại tuyên bố Việt Nam độc lập.
– 06-08-1945: LX tuyên chiến với Nhật vào giờ chót.
– 15-08-1945: Nhật đầu hàng.
– 16-08-1945: Đại Hội Quốc Dân tại Tân Trào, thành lập ủy ban
giải phóng quốc gia, HCM được bầu làm chủ tịch.
– 17-08-1945: Việt Minh giật micro, cướp diễn đàn trưng biểu ngữ
và cờ VM, biến cuộc mít tinh của hội công chức ủng hộ nội các Trần Trọng Kim thành mít tinh ủng hộ Việt Minh.
– 19-08-1945: VM cướp chính quyền tại Hà Nội (Cách Mạng Th.8)
– 02-09-1945: Tuyên ngôn Độc Lập.
– 11-11-1945: Hồ giải tán đảng CSVN.
– 06-01-1946: Bầu cử quốc hội đầu tiên. Hồ tặng các đảng đối lập
70 trong số 360 ghế.
– 17-01-1946: Hồ cho lệnh thống nhất các lực lượng vũ trang.
– 28-02-1946: Thỏa ước Pháp-Hoa. Pháp trả TH một số nhượng địa
đổi lại Trung Hoa để quân Pháp vào Bắc Việt thay
thế quân TH.
– 02-03-1946: Quốc hội họp khẩn cấp một ngày trước dự định, lập
chính phủ liên hiệp trong một giờ (theo Bernard Fall
thì trong nửa giờ)
– 06-03-1946: Ký với Sainteny hiệp ướcsơ bộ (Convention Prélimi-
naire) 6/3, bên cạnh có chữ ký của Vũ Hồng Khanh.
– 17-04-1946: Hội nghị Đà Lạt. Trưởng đoàn: Nguyễn Tường Tam.
– 01-08-1946: Hội nghị Đà Lạt ngưng họp vĩnh viễn.
– 27-05-1946: Thành lập Mặt trận Liên Việt với mục đích quy tụ
mọi xu hướng đảng phái còn ở ngoài VM. Ai không vào coi như Việt gian, chống lại đường lối cứu nước của VM. Thực ra Liên Việt chỉ là cái vỏ. Cái cốt lõi vẫn là VM, và cốt lõi của VM vẫn là đảng cộng sản, dù đã giả vờ giải tán.
– 30-05-1946: Cao ủy d’Argenlieu nhân danh chính phủ Pháp nhìn
nhận Cộng Hòa Nam Kỳ tự trị. Nguyễn Văn Thinh thủ tướng, Nguyển Văn Xuân bộ trưởng Quốc Phòng
– Th.07-1946: Hồ Chí Minh đi Pháp dự hội nghị Fontainebleau.
– 06-07-1946: Khai mạc hội nghị Fontainebleau.
– 14-09-1946: Ký tạm ước Modus Vivendi với Marius Moutet, Bộ
trưởng Pháp Quốc Hải Ngoại tại phòng ngủ của Moutet lúc nửa đêm. (Thủ tướng Pháp lúc ấy là George Bidault)
– 09-11-1946: Ban hành hiến pháp đầu tiên của Việt Nam DCCH
– Th.11-1946: Quốc hội tuyên bố chính thức công nhận Mặt Trận
Liên Việt (trung ương gồm 12 đảng viên Lao Động,
6 Việt Minh và 9 các thành phần khác).
– 19-12-1946: Tuyên bố toàn quốc kháng chiến
– 21-01-1947: Paul Ramadier thay Léon Blum (cùng đảng Xã hội)
làm thủ tướng Pháp.
– Th. 09.1947: Stalin cho thành lập Cominform.(Phòng TTCS)
– Th. 06-1948: Ti Tô bị khai trừ khỏi Cominform.
– 1948: Tuyên Bố Vịnh Hạ Long, Pháp đồng ý cho VN (dưới
quyền quốc trưởng Bảo Đại) được tự trị trong LHP.
– 08-03-1949: Hiệp ước Élysée tổng thống Pháp Vincent Auriol ký
với Bảo Đại nhìn nhận Việt Nam độc lập trong LHP.
– 01-10-1949: Cộng Hòa Nhân Dân Trung Quốc (CS) ra đời.
–1950: CHND Trung Quốc rồi LX thừa nhận VNDCCH.
– 02-02-1950: Quốc Hội Pháp phê chuẩn Hiệp Ước Élysée
– 21-01-1950: Hội nghị Trung Ương họp tại Tân Trào, Tuyên
Quang, bàn kế hoạch phản công Pháp ở vùng Việt Bắc với viện trợ của Bắc Kinh.
– 11 đến 19-2-1951: Họp đại hội Đảng kỳ 2 tại Chiêm Hóa, Tuyên
Quang, quyết định cho tái sinh đảng cộng sản dưới cái tên “đảng Lao Động Việt Nam”
– 03-03-1951: Ra mắt đảng Lao Động VN.
– 05-03-1953: Stalin chết.
– 1953: Bắt đầu kế hoạch Giảm Tô và CCRĐ đợt I.
– Th.04-1954: Khai mạc hội nghị Geneve về Triều Tiên và ĐD
– 07-07-1954: Nhờ Trung Cộng quân viện và đặc biệt cử 2 tướng
Trần Canh, Vi Quốc Thanh sang đích thân chỉ huy, quân Bắc Việt thắng trận Điện Biên Phủ.
– Th. 07-1954: Hội nghị kỳ 6 TƯ quyết định điều đình với Pháp
– 08-07-1954: Hội nghị Genève bắt đầu bàn về đình chiến ở VN.
– 20-07-1954: Ký hiệp định Genève chia đôi Việt Nam.
– 24-11-1955: Bắc Việt ra lệnh thiết lập chế độ hợp tác xã mua bán
ở nông thôn và HTX tiêu thụ ở thành thị.
– 1956: Cải Cách Ruộng Đất đợt 2 với các tòa án nhân dân
và đấu tố “long trời lở đất”
– Th.02-1956: Giai Phẩm (mùa Xuân) ra mắt ở Hà Nội.
– 14 đến 25-02-1956: Đại Hội 20 của đảng CSLX. Khrutshchev hạ
bệ Stalin.
– 1956: Giải tán Cominform
– 26-10-1956: (Đệ nhất) Cộng Hòa Việt Nam ra đời tại miền Nam.
– 1959: Mao Trạch Đông bắt đầu kế hoạch “Đại nhảy vọt” .
– 13-05-1959: Hội nghị trung ương đảng ra nghị quyết “củng cố
miền Bắc, chiếu cố miền Nam”
– 01-01-1960: Ban hành Hiến Pháp thứ 2, gọi là Hiến Pháp 1959.
– 05 đến 10-09-1960: Đại hội 3 đảng Lao Động. (tiếp tục củng cố
miền Bắc, chiếu cố miền Nam)
– 1960: Đặt Lê Duẩn làm Bí Thư Thứ Nhất. Tham dự đại hội 81 đảng CS thế giới.
– 20-12-1960: Cho lập Mặt trận DTGP Miền Nam (20-12-1960)
– 17-10-1961: Đại hội XXII Liên Xô khai mạc, quyết định đưa thi
hài Stalin ra khỏi công trường đỏ.
– 01-01-1962: Thành lập Đảng Nhân Dân Cách Mạng (chi nhánh
đảng CS Việt Nam) tại miền Nam.
– 01-11-1963: Đảo chính lật đổ đệ nhất Cộng Hòa Việt Nam.
Tổng Thống Ngô Đình Diệm bị giết ngày hôm sau.
– Th.12-1963: Trung ương đảng CS Việt Nam ra Nghị quyết 9 (bí
mật) chủ trương tiến đánh miền Nam.
– 08-08-1967: Nghị định số 121/CP của Bắc Việt thay đổi âm lịch,
đẩy nhanh lên một ngày.
– 10-11-1967: HCM ban hành luật chống gián điệp, phá hoại, phản
cách mạng ... nhằm mục đích bắt giam những phần tử nghi là trong nhóm xét lại chống đảng.
– 04-02-1968 (mồng 2 Tết Mậu Thân): “Tổng công kích, tổng nổi
dậy”, vi phạm thỏa hiệp hưu chiến 2 ngày Tết . Thảm sát tại Huế.
– 10-05-1968: Hội nghị bốn bên tại Paris khai mạc.
– 1968 : Lại cho lệnh tổng nổi dậy, tổng công kích vào ngày
sinh thứ 78, 19.05.1968.
– 25-01-1969: Hội nghị (bốn bên) Paris khai mạc phiên họp chính
thức đầu tiên.
– 02-09-1969: HCM qua đời, để lại di chúc nói đi gặp Mác Lê.
– 27-01-1973: Ký Hiệp định đình chiến Paris.
– 30-04-1975: VC vi phạm hiệp định Ba Lê tiến chiếm miền Nam.
– 02-07-1976: Đổi tên nước thành CHXHCN VIỆT NAM (thay cho
ba thực thể VNDCCH + VNCH + CHLTMNVN)
– 17-02-1979 : Quân Trung Cộng tiến đánh biên giới Việt Bắc.
Saturday, September 23, 2006
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment